5/5 - (1 vote)

Bản đồ quy hoạch 1/500 ô quy hoạch V.3.4 phân khu N5 thị trấn Đông Anh. Ảnh: quyhoachdonganh.com

Phối cảnh quy hoạch 1/500 ô quy hoạch V.3.4 phân khu N5 thị trấn Đông Anh, quận Đông Anh

Quy hoạch 1/500 ô quy hoạch V.3.4 phân khu N5 duyệt căn cứ theo quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 29/3/2022

1. Ranh giới, quy mô diện tích, dân số:

a. Quy định về ranh giới:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc Phân khu đô thị N5 đã được UBND Thành phố phê duyệt. Ranh giới cụ thể như sau:

– Phía Đông một phần trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 25m, một phần trùng tim tuyến đường đường quy hoạch có mặt cắt ngang 15,5m.

– Phía Bắc một phần giáp ô đất có chức năng đất an ninh quốc phòng và đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo, một phần trùng tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 40m.

– Phía Tây trùng chỉ giới Quốc lộ 3.

– Phía Nam trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 13,5m.

b. Quy định về quy mô diện tích khoảng: 160.535 m2 (~16,05 ha)

c. Quy định về dân số: 2.500 người.

2. Quy định về sử dụng đất:

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch V.3.4 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh được phân bổ quỹ đất theo các nhóm chức năng như sau:

a. Đất dân dụng:

– Đất giao thông đô thị, khu vực có diện tích khoảng: 21.458 m2.

– Đất cây xanh, TDTT Thành phố có diện tích khoảng: 1.787 m2; gồm 01 ô đất có ký hiệu CXTP.

– Đất đơn vị ở có diện tích khoảng 128.472 m2, trong đó:

+ Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 1.682 m2; gồm 02 ô đất có ký hiệu: CC-01, CC-02.

+ Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích khoảng: 2.968 m2; gồm 03 ô đất có ký hiệu: CX-01, CX-02, CX-03.

+ Đất nhóm ở có diện tích khoảng 113.424 m2, trong đó:

++ Đất ở hiện có có diện tích khoảng: 83.382 m2; gồm 39 ô đất có ký hiệu: NO-01, NO-02, NO-03, …, NO-39.

++ Đất ở liền kề có diện tích khoảng: 5.105 m2; gồm 03 ô đất có ký hiệu: LK-01; LK-02, LK-03.

++ Đất đường giao thông nhóm nhà ở, lối vào nhà, đường đi bộ có diện tích khoảng: 24.937 m2

+ Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng: 837 m2; gồm 01 ô đất có ký hiệu: P-01.

+ Đất đường giao thông phân khu vực có diện tích khoảng: 9.561 m2.

b. Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng:

– Đất giao thông đường sắt có diện tích khoảng: 4.409 m2 (tuyến đường sắt Quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên).

–  Đất cây xanh cách ly có diện tích khoảng: 4.409 m2; gồm 02 ô đất có ký hiệu: KCL (hành lang an toàn giao thông đường sắt tuyến đường sắt Quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên).

Bảng tổng hợp số liệu trong phạm vi lập quy hoạch chi tiết

STTChức năng sử dụng đấtDiện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
Số người
(người)
Ghi chú
IĐất dân dụng151.71794,512500 
1Đất đường giao thông đô thị, khu vực21.45813,37 Mặt cắt ngang B=15,5-40m
2Đất cây xanh, tdtt thành phố1.7871,11 Cây xanh cảnh quan
3Đất đơn vị ở128.47280,032500 
3.1Đất công cộng đơn vị ở1.6821,05  
3.2Đất cây xanh đơn vị ở2.9681,85 Vườn hoa
3.3Đất nhóm ở113.42470,652500 
aĐất ở làng xóm83.38251,942324Đất ở hiện có các tổ dân phố
bĐất ở liền kề5.1053,18176 
cĐất đường giao thông nhóm nhà ở, lối vào nhà, đường đi bộ24.93715,53 Mặt cắt ngang B=4-12m
3.4Đất bãi đỗ xe tập trung8370,52  
3.5Đất đường giao thông phân khu vực9.5615,96 Mặt cắt ngang B=13,5m
IIĐất ngoài phạm vi dân dụng8.8185,49  
1Đất giao thông đường sắt4.4092,75 Đường sắt Quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên
2Đất cây xanh cách ly4.4092,75 Hành lang an toàn giao thông đường sắt
Tổng cộng160.5351002500 

Quy hoạch sử dụng đất ô quy hoạch V.3.4 phân khu N5

3. Quy định về kiến trúc cảnh quan

– Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng ô quy hoạch”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

– Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng việt nam, các Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.

– Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao.

– Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng. công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.

– Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực, mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.

– Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

– Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.

– Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

– Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng cho người khuyết tật.

– Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,… có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.

– Đối với công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: Trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực… hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch. cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng… để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế).

– Đối với đất cây xanh:

+ Đối với đất cây xanh đường phố: thiết kế đảm bảo đồng bộ, khớp nối với khu vực cây xanh xung quanh để tạo thành khu vực thống nhất về thiết kế cảnh quan  và tạo ra tính liên kết trong khu vực nghiên cứu.

+ Đối với vườn hoa, cây xanh TDTT: Trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực… hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch. cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng… để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế).

+ Khi lập dự án đầu tư xây dựng có thể nghiên cứu bố trí bãi đỗ xe phục vụ dân cư làng xóm hiện có, đảm bảo diện tích chiếm đất không vượt quá 20% diện tích khu đất (theo Quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được duyệt).

+ Đối với cây xanh cách ly (hành lang an toàn giao thông đường sắt tuyến đường sắt Quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên):  Trồng cây xanh, phân tầng tán cây theo nguyên tắc cao dần tính từ phần giao thông đường sắt để hình thành khoảng không gian thông thoáng về tầm nhìn. Có thể kết hợp vườn hoa, sân bãi để phục vụ cho nhu cầu của khu vực, tuy nhiêm phải đảm bảo hành lang an toàn, không tổ chức, sử dụng các hoạt động gây cản trở tầm nhìn, ảnh hưởng tới an toàn giao thông,…

– Đối với công trình công cộng đơn vị ở: Đảm bảo hình thức hiện đại, phù hợp với tính chất của công trình và phù hợp với hình thức kiến trúc của các công trình lân cận, lưu ý thiện kế tạo sự thuận tiên khi sử dụng cho dân cư trong khu vực, bố trí cây xanh, sân vườn trong khuôn viên công trình nhằm tạo cảnh quan cho công trình, chú trọng tỷ lệ cây xanh.

– Đối với đất ở liền kề: Có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. Phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, phù hợp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng. hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù hợp với cảnh quan chung của cả khu vực.

– Đối với khu vực đất ở làng xóm: Cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.

4. Quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

4.1. Giao thông, chỉ giới đường đỏ:

4.4.1. Giao thông đối ngoại:

* Đường sắt:

– Tuyến đường sắt Quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên đi qua khu vực nghiên cứu sẽ được cải tạo nâng cấp thành đường đôi khổ 1435mm, nền đường rộng 16m. Đồ án đã nghiên cứu, đề xuất giới hạn phạm vi bảo vệ và giới hạn hành lang an toàn giao thông đường sắt theo Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 của Chính phủ về việc quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt. Khu vực hành lang an toàn giao thông đường sắt đồ án đề xuất bố trí dải cây xanh cách ly. Chiều dài đoạn tuyến nằm trong khu vực nghiên cứu khoảng 300m, diện tích chiếm đất khoảng 4.409m2. Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng, được cấp thẩm quyền phê duyệt.

4.4.2. Giao thông đô thị:

a. Đường cấp đô thị

* Đường trục chính đô thị:

Phía Tây khu Quy hoạch giáp tuyến đường trục chính đô thị – Quốc lộ 3, chỉ giới đường đỏ của tuyến đường đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 7575/QĐ-UBND ngày 30/12/2017, tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=45m (mặt cắt 1-1). Tuyến đường nằm ngoài ranh giới khu quy hoạch.

* Đường liên khu vực:

– Theo Quy hoạch, tuyến đường Lâm Tiên được xây dựng mở rộng thành đường Liên khu vực, tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B=40-45,75m với quy mô 6 làn xe, dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 2×7,25m (mặt cắt 2*-2*). Đoạn đi qua khu vực nghiên cứu có bố trí cầu vượt trực thông, vượt qua tuyến đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên và đường Quốc lộ 3 (mặt cắt 2-2).

b. Đường cấp khu vực:

Các tuyến đường khu vực được cụ thể hóa theo định hướng Quy hoạch Phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt lên trên bản đồ tỷ lệ 1/500. Bao gồm:

* Đường chính khu vực:

– Tuyến đường Chính khu vực phía Đông tuyến đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên và tuyến đường phía Đông khu vực nghiên cứu có quy mô mặt cắt ngang B=25-28m; bao gồm 4 làn xe chạy rộng 2x7m, dải phân cách giữa rộng 1m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 5-8m (mặt cắt 3-3).

* Đường Khu vực:

– Tuyến đường khu vực phía Tây tuyến đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=15,5m; bao gồm 02 làn xe chạy rộng 7,5m, hè phía Tây rộng 5m, hè phía Đông rộng 3m (mặt cắt 4-4).

c. Đường cấp nội bộ:

* Đường Phân khu vực:

– Các tuyến đường phân khu vực ở phía Nam đường Lâm Tiên được xác định phù hợp với Quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt, có quy mô mặt cắt ngang B=13,5m, bao gồm 02 làn xe chạy rộng 7,5m, hè hai bên rộng 2x3m (mặt cắt 5-5).

– Đồ án đề xuất bổ sung tuyến đường phân khu vực ở phía Bắc khu nghiên cứu, tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B=13,5m, bao gồm 02 làn xe chạy rộng 7,5m, hè hai bên rộng 2x3m (mặt cắt 5-5).

* Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

– Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở được thiết kế phù hợp với Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và các dự án đã được duyệt, đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình. Đề xuất bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=12-14m bao gồm phần đường xe chạy 2 làn xe rộng 6m, hè mỗi bên rộng 3-4m (mặt cắt 6-6).

– Đối với khu vực đất ở hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi để cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 10m với đường 2 làn xe, vỉa hè mỗi bên rộng 2m (mặt cắt 7-7).

– Đối với khu vực dân cư tổ 15 thị trấn Đông Anh, các tuyến đường đã được xây dựng với mạng lưới đường ô bàn cờ, đồ án đề xuất cải tạo, nâng cấp các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lời thành đường có quy mô mặt cắt B=7,5m với 2 làn xe (mặt cắt 8-8).

– Các tuyến đường lối vào nhà cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m chủ yếu phục vụ đi bộ, xe đạp để vào công trình và đảm bảo phòng cháy chữa cháy theo quy định. (mặt cắt 9-9). – Đối với các ô đất ở hiện có sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường ngõ, ngách hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.

d. Giao thông công cộng:

– Các bến xe buýt được bố trí trên các tuyến đường liên khu vực trở lên theo nguyên tắc bố trí bến:

+ Bến xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyến có nhiều hướng là 30m, chiều rộng một bến là 3m.

+ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.

– Tiếp tục sử dụng các bến xe buýt hiện có trên đường Quốc lộ 3 và đường Lâm Tiên.

– Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

e. Nút giao thông:

– Nút giao thông giữa đường liên khu vực (đường Lâm Tiên) và đường Quốc lộ 3 dự kiến là cầu vượt trực thông, vượt qua cả tuyến đường sắt Quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên. Hình thức nút giao thông trong đồ án này mang tính minh họa. Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

– Các nút giao thông khác trong khu vực được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.

f. Giao thông tĩnh:

* Tính toán nhu cầu đỗ xe:

– Chỉ tiêu:

+ Đối với đất công cộng: Nhu cầu đỗ xe bằng 21% diện tích sàn.

* Nguyên tắc bố trí:

– Các công trình công cộng đơn vị ở, liền kề, đất ở hiện có… phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân theo quy định.

* Giải pháp bố trí:

– Bãi đỗ xe tập trung:

+ Theo quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt và theo quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố hà nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, khu quy hoạch nằm trong đơn vị ở V.3.2 và V.3.4, trong ranh giới nghiên cứu của đồ án không bố trí bãi đỗ xe.

+ Tại đồ án này, để khai thác các quỹ đất trống hiệu quả và phục vụ cho nhu cầu đỗ xe của khu vực dân cư đất ở hiện có, đồ án đề xuất 01 bãi đỗ xe với diện tích khoảng 837m2 ở khu vực dân cư phía Bắc. Đối với khu vực dân cư phía Nam đường Lâm Tiên, nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí tại bãi đỗ xe ngoài ranh giới phía Nam khu vực nghiên cứu (được thể hiện trong bản vẽ QH-04A quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất – cơ cấu quy hoạch).

Bãi đỗ xe công trình:

+ Các công trình xây dựng mới bố trí diện tích đỗ xe theo chỉ tiêu tại Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố được UBND Thành phố thống nhất tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và một phần nhu cầu công cộng xung quanh.

+ Đối với đất công cộng đơn vị ở CC01, CC02 nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất.

Website kiểm tra quy hoạch chi tiết 1/500 Đông Anh

error: Content is protected !!