5/5 - (1 vote)

Bản đồ quy hoạch xây dựng ô quy hoạch V2.7 phân khu N5 quy hoạch thị trấn Đông Anh

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch V.2.7 phân khu đô thị V5, thị trấn Đông Anh, quận Đông Anh.

Địa điểm: thị trấn Đông Anh và phường Tiên Dương ( xã Tiên Dương), quận Đông Anh, thành phố Hà Nội

1. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch

a) Vị trí

– Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính: thị trấn Đông Anh và phường Tiên Dương ( xã Tiên Dương), quận Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị V5 đã được UBND Thành phố phê duyệt.

b) Phạm vi, ranh giới

– Phía Đông giáp tuyến kinh dọc theo Quốc lộ 3,

– Phía Nam một phần trùng với chi giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m và một phần trùng với ranh giới dự án Khu tái định cư Nguyên Khê.

– Phía Tây một phần trùng với chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 13,5m; một phần trùng với chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m

– Phía Bắc trùng với chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 30m, giáp ranh giới lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại phường Nguyên Khê ( Xã Nguyên Khê), huyện Đông Anh và ranh giới lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 khu vực dân cư tổ dân phố Nguyên Khê (thôn Nguyên Khê) và Tổ dân phố Khê Nữ (xóm Đường thôn Khê Nữ), phường Nguyên Khê (xã Nguyên Khê), quận Đông Anh.

c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

– Diện tích nghiên cứu lập quy ba khi chi tiết: khoảng 275.580 m2 (~ 27,55 ha).

– Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 4.800 người.

(Phù hợp với dân số hiện trạng, tốc độ tăng dân số và quyết định phê chuyện Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng ).

2. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

– Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt. Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc cơ bản là bảo tồn cấu trúc không gian làng truyền thống.

– Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để dấu giả phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.

– Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực dân cư hiện có.

– Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để các cơ quan chính quyển địa phương quản lý đất đai, dầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

3. Tính chất, chức năng lập quy hoạch

a. Tính chất: Là khu vực cải tạo chính trong, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

b. Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: Đất cây xanh đơn vị ở, đất công cộng khu ở, đất công cộng đơn vị ở, đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo, đất giao thông

4. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết thị trấn Đông Anh

a) Quy hoạch sử dụng đất

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được giới hạn bởi các mốc từ 1 đến 36 về mốc 1, có tổng diện tích khoảng 275.580m2, với quy mô dân số khoảng 4.800 người. Khu đất được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông, các chỉ tiêu tỉnh toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô đất chức năng quy hoạch. Cụ thể như sau:

– Đất công cộng khu ở: có diện tích khoảng 12.580m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu

CCDT-1 đến CCDT-3 được xác định công trình có chức năng công cộng, thương mại dịch vụ phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

Đất trường trung học phổ thông: có diện tích khoảng 24.709m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu PTTH được xây dựng mới với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

Đất trưởng trung học cơ sở: có diện tích khoảng 9.176m2 gồm 01 6 đất có ký hiệu THCS được xây dựng mới với với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

Đất trường tiểu học: có diện tích khoảng 9.842m2 gồm 01 ở đất có ký hiệu TH được xây dựng mới với các công trình cao 3 tầng với đẩy đủ các chức năng theo quy định phụ vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cậu theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

-Đất công cộng cấp đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 15.435m2 gồm 06 ô đất có ký hiệu CC-1 đến CC-6 là các công trình công cộng xây dựng mới với các chức năng như nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, chợ, trung tâm thương mại dịch vụ trạm y tế… phục vụ người dân khu vực nghiên cứu.

– Đất trường mầm non: có diện tích khoảng 3.892m2 gồm 01 ở đất ký hiệu MN. Trường mầm non được xây dựng mới với đầy đủ các cồng trình chức năng theo quy định phục vụ cho người dân trong khu vực nghiên cứu và người dân khu vực lẫn cận theo định hưởng Quy hoạch phân khu đô thị N5. Đất cây xanh đơn vị ở: có diện tích khoảng 24.837 m2 gồm 05 ô đất có ký hiệu từ CX-1 đến CX-5 tổ chức không gian cây xanh, vườn hoa phục vụ người dân trong đó dự kiến bố trí sân thể dục thể thao phục vụ người dân tại 6 đại CX-3

-Đất nhóm nhà ở hiện có (cái tạo chỉnh trang): có tổng diện tích khoảng 92.802m2 bao gồm:

+ Đất ở hiện có: có diện tích khoảng 72.445m2 gồm 34 ô đất có ký hiệu tử LX-1 đển LX-34 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ở, sản, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.

+ Đất đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 20,56m2.

– Đất giao thông: có tổng diện tích khoảng 65.709m2, bao gồm:

+ Đất đường khu vực: có diện tích khoảng 48.240m2 tính đến đường khu vực.

+ Đất giao thông đơn vị ở, có tổng diện tích khoảng 21.469m2, bao gồm:

++ Đất đường giao thông: có diện tích khoảng 17.633m2 là các tuyến đường cấp khu vực.

++ Đất bãi đỗ xe: có diện tích khoảng 3.836m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu P-1. P-2,P-3

– Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo: có diện tích khoảng |4.589m2, bao gồm:

+ Đất cơ quan: có diện tích khoảng 2.600m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu CQ là Công ty đường bộ 126.

+ Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo: có diện tích khoảng 11.989m2 gồm: 01 ô đất có ký hiệu ĐT là Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng lao động xuất khẩu nghiên cứu thực hiện theo dự án riêng.

b, Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị

* Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan

Khu vực nghiên cứu được phát triển dựa trên tuyến đường Quốc lộ 3 và khu vực dân cư tổ dân phố số 25, 27, 28 thị trấn Đông Anh. Khu vực nghiên cứu với các chức năng đến ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), công cộng khu ở, công cộng đơn vị ở, cây xanh đơn vị ở, đất cơ quan, viện nghiên cứu, trưởng đào tạo và trường học các cấp…. có phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

– Khu vực trường học các cấp gồm trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, mềm non được xây dựng mới với hình thức kiến trúc hiện đại với đầy đủ các chức năng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành như nhà thể chất, sân chơi thể dục thể thao.,…

-Các ô đất chức năng công cộng khu ở: ô đất có ký hiệu CCDT-1 nằm phía Đông Bắc khu vực nghiên cứu giáp kênh đào Nguyên Khê dự kiến xây dựng các công trình đa năng thương mại, dịch vụ…. với hướng phát triển bản theo mặt đường Quốc lộ 3, các ô đất có ký hiệu CCDT-2, CCDT-3 nằm ở giữa khu vực nghiên cứu (đối diện cụm trường trường tiểu học, trung học cơ sở) dự kiến xây dựng các công trình đa chức năng thương mại, dịch vụ,… với hướng phát triển bám theo mặt đường quy hoạch có mặt cắt 21,25m.

– Khu chức năng công cộng đơn vị ở gồm các ô đất CC-2, CC-3 nằm giữa khu vực nghiên cứu giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt 21,25m dự kiến tổ chức tổ hợp công trình thương mại dịch vụ (CC-3), nhà sinh hoạt cộng đồng (CC-2) phục vụ cho người dân khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận.

– Đất ở hiện có là các khu vực dân cư các tổ dân phố số 25,27,28 thị trấn Đông Anh sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang. Cụ thể:

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc đất ở hiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù hợp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N5 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn.

+ Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:

++ Loại I: Thửa đất có diện tích từ > 40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang ≥13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).

+ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác…); Loại này khuyến khích hợp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.

++ Loại 3: Các công trình dưới 15m2, không hợp khối được với công trình lân cận và nằm hoàn trong phạm vi mở đường quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

* Thiết kế đô thị:

-Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn:

+ Công trình điểm nhấn là cụm công trình công cộng đơn vị ở (CC-3) có chức năng thương mại dịch vụ cao 4 tầng, cụm công trình công cộng khu ở (CCDT-3) thương mại, dịch vụ,… cao 7 tầng và trường học các cấp (TH, THCS) được xây dựng mới với kiến trúc hiện đại cao 3 lầng với đầy đủ các công trình chức năng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

– Xác định chiều cao xây dựng công trình:

+ Chiều cao cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt.

+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại Thuyết minh và quy định quản lý kèm theo đồ án.

– Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông

+ Đối với khu vực nhà ở liền kề: Đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

+ Đối với khu vực dân cư hiện có: Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chi giới cường độ (tùy điều kiện cụ thể khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

+ Đối với công trình công cộng: Những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường hợp cụ thể, cải tạo hình thức kiến trúc công trình phù hợp cảnh quan đô thị, Các khu vực xây mới cần đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích bổ sung không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, kết hợp bãi đỗ xe.

– Đối với các trường học: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo lối thiểu 6m, các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng; Cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn

– Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình để đảm bảo đồng đều tiền mặt đứng giữa các dãy nhà, tuyến phố.

+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

– Xác định hình khối, màu sắc, linh thúc kiến trúc chủ đạo của các công trình: Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc cũng trình nên có khuynh trướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh… đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù hợp với văn hóa Việt Nam.

+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt sáng như: trắng, xanh,… có thể kết hợp với một số màu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.

+ Cổng ra vào, biển hiệu – quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu – quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi… không được lấn át các đối tượng khác

+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,0m.

+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.

– Yêu cầu về cây xanh

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.

+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi đạo, đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vị khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khỏe cho khu dân cư.

+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều bảo tươi xanh cho cả bốn mùa thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.

– Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường , sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

– Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh… Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.

+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh, được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ… vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

*Quy hoạch giao thông:

-Đường cấp khu vực:

+ Tuyến đường chính khu vực có quy mô mặt cắt ngang rộng B=25m, gồm phần đường chạy xe rộng 15m, hè hai bên rộng 5m (mặt cắt 1A-1A).

+ Tuyến đường chính khu vực phía Bắc khu vực nghiên cứu (ngoài ranh giới) có quy mô mặt cắt ngang rộng B-25,5m- 28.5m bề rộng lòng đường xe chạy 2 làn xe rộng 2x7m, dải phân cách giữa 1m, vỉa hè phía Bắc rộng 7,5m, vỉa hè phía Nam rộng 3-6m phù hợp với hồ sơ chỉ giới đường đỏ đã cấp và đồ án, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Nguyễn Khê (xã Nguyên Khê) đang trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Tuyến đường mặt cắt 1C-1C có quy mô mặt cắt ngang B=30m bề rộng lòng đường xe chạy 2 làn xe rộng 2x7m, dải phân cách giữa 1m, vỉa hè hai bên rộng 7,5m phù hợp với Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư tổ dân phố Nguyên Khê (thôn Nguyên Khê) và xóm Đường tổ dân phố Khê Nữ, phường Nguyên Khê (xã Nguyên Khê), quận Đông Anh ( huyện Đông Anh) đã được UBND huyện Đông Anh phê duyệt tại Quyết định số 7758/QĐ-UBND ngày 28/6/2022.

+ Các tuyến đường khu vực có quy mô mặt cắt ngang rộng B=17,5-21,25m, gồm phần đường xe chạy rộng 7,5-11,25m, hè hai bên rộng 5m (mặt cắt 2-2, 3-3).

-Đường cấp nội bộ:

+ Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=13-15m

Các tuyến đường nhóm nhà ở có quy mô mặt cắt ngang rộng B=12m, gồm phần đường xe (mặt cắt 6-6,7-7) mở rộng, cải tạo trên cơ sở ngõ hiện có với quy mô 1-4-7,5m gống 1-2 làn xe.

+ Các vị vị trí tránh xe và bãi đỗ xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường ,( chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD). Vị trí nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trình lập dự án.

+ Đối với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh , xây dựng mới quy , định trên cơ sở nguyên tắc : đảm bảo gia thông tiếp cận các công trình theo theo mạng lưới đường ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ ở thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.

– Giao thông công cộng:

+ Các bến xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao ít nhất là 20m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyến có nhiều hướng là 30m, chiều rộng một bến là 3m.

++ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào núi giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.

++ Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

– Nút giao thông:

+ Các nút giao thông trong đồ án đều được tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh tế, kỹ thuật cũng như về mặt kiến trúc cảnh quan.

– Giao thông tĩnh:

+ Nguyên tắc bố trí

++Đối với bãi đỗ xe tập trung: được bố trí phù hợp quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt và đảm bảo diện tích đỗ xe tập trung theo Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trận dừng nghỉ trên địa bản thành phố Hà Nội đền năm 2030,iểm nhìn đến năm 2050 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại nghị quyết số 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022.

++ Đối với bãi đỗ xe công trình: các công trình xây dựng mới bố trí diện tích đỗ xe theo chỉ tiêu tại hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố được ubnd thành phố thống nhất tại văn bản số 417/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và một phần nhu cầu công cộng xung quanh. các công trình công cộng vị ở, liền kề, biệt thự … phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân theo quy định

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng… và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Trang web tra cứu thông tin quy hoạch Đông Anh

https://quyhoachdonganh.com

error: Content is protected !!